Kính Hiển Vi Công Nghiệp Nikon LV150N








Kính Hiển Vi Công Nghiệp Nikon LV150N
Model: LV150N / LV150NA
Brand: Nikon
Origin: Japan
Mô tả
Kính hiển vi công nghiệp Nikon Eclipse LV150N là một mẫu kính hiển vi đứng (upright microscope) cao cấp của Nikon, được thiết kế chuyên biệt cho việc kiểm tra và phân tích vật liệu trong các ngành công nghiệp đòi hỏi độ chính xác cao như bán dẫn, điện tử, luyện kim và sản xuất chính xác.
Điểm đặc trưng của LV150N (khác với LV150ND mà bạn đã hỏi trước đó) là nó chủ yếu tập trung vào các phương pháp quan sát bằng ánh sáng phản xạ (Episcopic Illumination). Điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn lý tưởng để kiểm tra các mẫu vật đục (opaque samples) như kim loại, wafer, linh kiện điện tử, và các bề mặt vật liệu.
I. Ứng dụng của Kính hiển vi Nikon Eclipse LV150N
Model LV150N là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề công nghiệp khác nhau:
-
Công nghiệp điện tử và bán dẫn:
- Kiểm tra các wafer (đế bán dẫn), photomask, reticle, chip bán dẫn.
- Phát hiện khuyết tật, vết nứt, hạt bẩn, sai lệch trong quá trình chế tạo mạch tích hợp (IC).
- Phân tích cấu trúc lớp mỏng và các đường mạch siêu nhỏ.
- Kiểm tra màn hình phẳng (FPD - Flat Panel Displays).
-
Khoa học vật liệu và luyện kim:
- Quan sát cấu trúc vi mô của kim loại (hạt, pha, bao thể, vết nứt), gốm sứ, polyme, vật liệu composite.
- Đánh giá chất lượng vật liệu, phân tích hư hỏng, kiểm tra mối hàn.
-
Sản xuất chính xác và khuôn mẫu:
- Kiểm tra chất lượng bề mặt của các chi tiết gia công chính xác, khuôn mẫu.
- Đánh giá độ hoàn thiện bề mặt, phát hiện các khuyết tật nhỏ.
-
Kiểm soát chất lượng (QC) và Nghiên cứu & Phát triển (R&D):
- Là công cụ không thể thiếu trong các phòng thí nghiệm QC và R&D để phân tích và kiểm tra các mẫu vật trong các ngành công nghiệp đa dạng.
II. Các tính năng và công nghệ nổi bật của Nikon Eclipse LV150N
LV150N được xây dựng trên nền tảng quang học và cơ khí vững chắc của Nikon, mang lại hiệu suất vượt trội và khả năng tùy biến cao:
-
Hệ thống quang học CFI60-2:
- Sử dụng hệ thống quang học vô cực (infinity optical system) CFI60-2 độc quyền của Nikon. Hệ thống này cung cấp hình ảnh sắc nét, độ tương phản cao, độ phân giải vượt trội và hiệu chỉnh quang sai tốt trên toàn bộ trường nhìn.
- Đặc biệt, các vật kính thuộc dòng CFI60-2 được thiết kế với khoảng cách làm việc dài (Long Working Distance - LWD) và khẩu độ số (Numerical Aperture - NA) cao, cho phép quan sát chi tiết trên các mẫu vật có độ chênh lệch chiều cao.
-
Hệ thống chiếu sáng phản xạ (Episcopic Illumination) đa dạng:
- Có thể sử dụng nguồn sáng Halogen 12V-50W hoặc đèn LED (tùy chọn cấu hình).
- Hỗ trợ nhiều phương pháp quan sát quan trọng cho công nghiệp:
- Trường sáng (Brightfield - BF): Phương pháp quan sát tiêu chuẩn.
- Trường tối (Darkfield - DF): Lý tưởng để làm nổi bật các khuyết tật bề mặt, vết trầy xước, hạt bụi.
- Tương phản nhiễu xạ vi sai (Differential Interference Contrast - DIC): Tạo hiệu ứng 3D, làm nổi bật những thay đổi rất nhỏ về độ cao trên bề mặt mẫu.
- Phân cực đơn giản (Simple Polarizing - POL): Để phát hiện ứng suất hoặc phân tích vật liệu lưỡng chiết.
- Huỳnh quang phản xạ (Epi-Fluorescence): (Với phụ kiện tùy chọn) để quan sát các mẫu có tính chất phát quang.
- Giao thoa kế hai chùm tia (Two-beam Interferometry): (Với phụ kiện tùy chọn) để đo độ dày lớp mỏng, độ phẳng bề mặt.
-
Thiết kế mô-đun:
- Là một hệ thống rất linh hoạt với thiết kế mô-đun, cho phép người dùng tùy chỉnh kính hiển vi với nhiều phụ kiện và module khác nhau (ống quan sát, vật kính, bàn mẫu, bộ đèn...) để phù hợp với các ứng dụng và yêu cầu cụ thể.
-
Bàn mẫu (Stages) lớn và chính xác:
- Tương thích với nhiều loại bàn cơ khí X-Y khác nhau, cho phép di chuyển mẫu vật trên một diện tích rộng, phù hợp với các wafer 150mm hoặc các chi tiết lớn khác.
- Ví dụ: LV-S32 (75 x 50 mm), LV-S64 (150 x 100 mm), LV-S6 (150 x 150 mm).
- Có thể trang bị thêm các phụ kiện như giá giữ wafer (wafer holder) hoặc tấm chống tĩnh điện (ESD plate).
- Tương thích với nhiều loại bàn cơ khí X-Y khác nhau, cho phép di chuyển mẫu vật trên một diện tích rộng, phù hợp với các wafer 150mm hoặc các chi tiết lớn khác.
-
Mâm vật kính (Nosepiece):
- Thường là mâm 5 hoặc 6 lỗ, có thể là loại thủ công (manual) hoặc tự động (motorized - LV150NA), cho phép chuyển đổi vật kính dễ dàng.
- Có khả năng định tâm từng vật kính để đảm bảo độ chính xác quang học.
-
Điều chỉnh lấy nét:
- Núm điều chỉnh thô và tinh đồng trục, với hành trình lấy nét dài (thường 40mm).
- Độ chia đọc tinh (fine adjustment) 1 µm, đảm bảo khả năng lấy nét chính xác trên các mẫu vật.
-
Tích hợp với Hệ thống máy ảnh kỹ thuật số Nikon Digital Sight và phần mềm NIS-Elements:
- Có cổng gắn camera (camera port) để kết nối với các dòng camera Nikon Digital Sight (ví dụ: DS-Fi3, DS-Ri2).
- Phần mềm NIS-Elements cho phép chụp ảnh, quay video, thực hiện các phép đo và phân tích hình ảnh nâng cao, quản lý dữ liệu.
- Hệ thống có khả năng tự động nhận diện thông tin vật kính và điều chỉnh hiệu chuẩn trong phần mềm.
-
Thiết kế công thái học:
- Các nút điều khiển được đặt ở vị trí thuận tiện, và ống thị kính có thể điều chỉnh góc nghiêng (tùy chọn) giúp người dùng thoải mái hơn khi sử dụng trong thời gian dài.
Nikon ECLIPSE LV150NA and LV150N
Những kính hiển vi có đèn chiếu sáng episcopic này dùng để kiểm tra chất bán dẫn, vật liệu và linh kiện công nghiệp. Chúng cũng phù hợp với các ứng dụng nghiên cứu và phát triển.
Nikon CFI60-2 Optical Series
Thiết kế cải tiến của Nikon cho phép sử dụng các kỹ thuật hình ảnh rõ nét, bao gồm độ tương phản cao, trường sáng, trường tối, phân cực (POL), tương phản giao thoa (DIC) và độ tương phản quang học giao thoa chùm tia kép.
Nikon Digital Sight Cameras
Toàn bộ dòng máy ảnh Digital Sight của Nikon có thể chụp ảnh mẫu và chuyển chúng đến phần mềm xử lý hình ảnh của bộ NIS-Elements, cùng với dữ liệu kính hiển vi trên ống kính vật kính, cài đặt độ phóng đại và cường độ ánh sáng khi sử dụng bộ điều khiển LV-ECON E.
Integration of LV150N and Wafer Loader NWL200
Điểm nổi bật của sản phẩm Bộ nạp wafer của Nikon được chấp nhận rộng rãi và tin cậy trong ngành công nghiệp bán dẫn và nhiều cơ sở đang được sử dụng ngày nay.
Phụ kiện thành phần mô-đun
Từ đèn đến thị kính, các thành phần được lựa chọn để phù hợp với ứng dụng của người dùng. Chúng bao gồm chân đế, bàn soi, vật kính, ống ngắm, đầu quang học, thị kính, máy ảnh kỹ thuật số, bộ lọc và phụ kiện kỹ thuật tương phản.">Phương pháp tương phản quang học phổ quát
Ánh sáng phản xạ: trường sáng, trường tối, phân cực (POL), tương phản giao thoa vi sai (DIC), huỳnh quang epi và giao thoa hai chùm tia.
Phụ kiện thành phần mô-đun
Từ đèn đến thị kính, các thành phần được lựa chọn để phù hợp với ứng dụng của người dùng. Chúng bao gồm chân đế, bàn soi, vật kính, ống ngắm, đầu quang học, thị kính, máy ảnh kỹ thuật số, bộ lọc và phụ kiện kỹ thuật tương phản.
Liên hệ Đại lý chính hãng NIKON tại Việt Nam:
CÔNG TY TNHH NI VINA
VP Hà Nội: Ô DV3-2.10, tầng 2, Tòa nhà CT2&3, KDT Dream Town,Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
VP HCM: Số 77, Tân Quỳ Tân Quý, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TPHCM
Hotline: 096.465.0110/ Email:marketing@nivina.com.vn
https://www.facebook.com/KinhhienviNikon/
Zalo OA: NI VINA instruments (https://zalo.me/189556001052974257)
LV150N | LV150NA | |
Đơn vị cơ sở: | Chiều cao mẫu tối đa: 38 mm (khi sử dụng với đầu ngắm LVNU5A U5A và bệ mẫu LV-S32 3x2 / bệ mẫu LV-S64 6x4) *73 mm khi sử dụng với bộ nâng một cột Nguồn điện bên trong 12V50W cho núm điều chỉnh độ sáng, điều chỉnh thô và tinh Bên trái: điều chỉnh thô và tinh / Bên phải: điều chỉnh tinh, hành trình 40 mm Điều chỉnh thô: 14 mm/vòng (có điều chỉnh mô-men xoắn, cơ chế lấy nét lại) Điều chỉnh tinh: 0,1 mm/vòng (1 μm/vạch chia) Khoảng cách lỗ lắp bệ mẫu: 70 x 94 (cố định bằng vít 4-M4) |
|
Miếng đệm mũi: | C-N6 Ống mũi 5 bộ ESD ESD LV-NU5 Ống mũi 5 bộ đa năng ESD LV-NBD5 BD Ống mũi 5 bộ thông minh ESD LV-NU5I Ống mũi 5 bộ thông minh ESD |
LV-NU5A Đầu mũi động cơ đa năng năm mảnh ESD LV-NU5AC Đầu mũi động cơ đa năng năm mảnh ESD |
Episcopic Illuminator: | Đèn pha LV-UEPI-N LV-LH50PC 12V50W có định tâm trước, đèn pha LED LV-LL Công tắc trường sáng/tối và bộ dừng khẩu độ liên kết (có thể định tâm), màng chắn trường (có thể định tâm) Chấp nhận bộ lọc ø 25 mm (NCB11, ND16, ND4), bộ phân cực/phân tích, tấm λ, bộ cân bằng ánh sáng kích thích; được trang bị bộ triệt nhiễu LV-UEPI2 LV-LH50PC 12V50W Đèn chiếu sáng định tâm trước, Đèn chiếu sáng LED LV-LL Đèn chiếu sáng sợi quang định tâm trước HG: C-HGFIE (có chức năng điều chỉnh ánh sáng) *tùy chọn Nguồn sáng LED huỳnh quang D-LEDI (có chức năng điều chỉnh ánh sáng (có thể điều khiển bằng PC) *Chỉ LV150N) Công tắc trường sáng/tối và bộ dừng khẩu độ liên kết (có thể căn giữa), màng chắn trường (có thể căn giữa), tính năng chuyển đổi thành phần quang học tự động phù hợp với công tắc trường sáng, trường tối và huỳnh quang epi Chấp nhận bộ lọc ø 25 mm (NCB11, ND16, ND4), bộ phân cực/phân tích, tấm λ, bộ cân bằng ánh sáng kích thích; được trang bị bộ triệt nhiễu |
|
Ống thị kính: | Ống thị kính ba mắt LV-TI3 ESD (Hình ảnh dựng đứng, FOV: 22/25) Ống thị kính ba mắt nghiêng LV-TT2 TT2 (Hình ảnh dựng đứng, FOV: 22/25) Ống thị kính hai mắt C-TB (Hình ảnh đảo ngược, FOV: 22) Ống thị kính hai mắt P-TB (Hình ảnh đảo ngược, FOV: 22) Ống thị kính ba mắt P-TT2 (Hình ảnh đảo ngược, FOV: 22) |
|
Các giai đoạn: | Bàn 3x2 LV-S32 (Khoảng cách: 75 x 50 mm với tấm kính) Tương thích ESD Bàn 6x4 LV-S64 (Khoảng cách: 150 x 100 mm với tấm kính) Tương thích ESD Bàn 6x6 LV-S6 (Khoảng cách: 150 x 150 mm) Tương thích ESD |
|
Thị kính: | Dòng thị kính CFI | |
Ống kính vật kính: | Kính hiển vi công nghiệp CFI60-2/CFI60 hệ thống quang học Dòng vật kính: Kết hợp theo phương pháp quan sát | |
Hiệu suất ESD: | 1000 đến 10V, trong vòng 0,2 giây (không bao gồm một số phụ kiện nhất định) Công suất tiêu thụ: 1,2A/75W |
|
Cân nặng: | Xấp xỉ 8,6 kg | Xấp xỉ 8,7 kg |
Ứng dụng
I. Ứng dụng của Kính hiển vi Nikon Eclipse LV150N
Model LV150N là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề công nghiệp khác nhau:
-
Công nghiệp điện tử và bán dẫn:
- Kiểm tra các wafer (đế bán dẫn), photomask, reticle, chip bán dẫn.
- Phát hiện khuyết tật, vết nứt, hạt bẩn, sai lệch trong quá trình chế tạo mạch tích hợp (IC).
- Phân tích cấu trúc lớp mỏng và các đường mạch siêu nhỏ.
- Kiểm tra màn hình phẳng (FPD - Flat Panel Displays).
-
Khoa học vật liệu và luyện kim:
- Quan sát cấu trúc vi mô của kim loại (hạt, pha, bao thể, vết nứt), gốm sứ, polyme, vật liệu composite.
- Đánh giá chất lượng vật liệu, phân tích hư hỏng, kiểm tra mối hàn.
-
Sản xuất chính xác và khuôn mẫu:
- Kiểm tra chất lượng bề mặt của các chi tiết gia công chính xác, khuôn mẫu.
- Đánh giá độ hoàn thiện bề mặt, phát hiện các khuyết tật nhỏ.
-
Kiểm soát chất lượng (QC) và Nghiên cứu & Phát triển (R&D):
- Là công cụ không thể thiếu trong các phòng thí nghiệm QC và R&D để phân tích và kiểm tra các mẫu vật trong các ngành công nghiệp đa dạng.
II. Các tính năng và công nghệ nổi bật của Nikon Eclipse LV150N
LV150N được xây dựng trên nền tảng quang học và cơ khí vững chắc của Nikon, mang lại hiệu suất vượt trội và khả năng tùy biến cao:
-
Hệ thống quang học CFI60-2:
- Sử dụng hệ thống quang học vô cực (infinity optical system) CFI60-2 độc quyền của Nikon. Hệ thống này cung cấp hình ảnh sắc nét, độ tương phản cao, độ phân giải vượt trội và hiệu chỉnh quang sai tốt trên toàn bộ trường nhìn.
- Đặc biệt, các vật kính thuộc dòng CFI60-2 được thiết kế với khoảng cách làm việc dài (Long Working Distance - LWD) và khẩu độ số (Numerical Aperture - NA) cao, cho phép quan sát chi tiết trên các mẫu vật có độ chênh lệch chiều cao.
-
Hệ thống chiếu sáng phản xạ (Episcopic Illumination) đa dạng:
- Có thể sử dụng nguồn sáng Halogen 12V-50W hoặc đèn LED (tùy chọn cấu hình).
- Hỗ trợ nhiều phương pháp quan sát quan trọng cho công nghiệp:
- Trường sáng (Brightfield - BF): Phương pháp quan sát tiêu chuẩn.
- Trường tối (Darkfield - DF): Lý tưởng để làm nổi bật các khuyết tật bề mặt, vết trầy xước, hạt bụi.
- Tương phản nhiễu xạ vi sai (Differential Interference Contrast - DIC): Tạo hiệu ứng 3D, làm nổi bật những thay đổi rất nhỏ về độ cao trên bề mặt mẫu.
- Phân cực đơn giản (Simple Polarizing - POL): Để phát hiện ứng suất hoặc phân tích vật liệu lưỡng chiết.
- Huỳnh quang phản xạ (Epi-Fluorescence): (Với phụ kiện tùy chọn) để quan sát các mẫu có tính chất phát quang.
- Giao thoa kế hai chùm tia (Two-beam Interferometry): (Với phụ kiện tùy chọn) để đo độ dày lớp mỏng, độ phẳng bề mặt.
-
Thiết kế mô-đun:
- Là một hệ thống rất linh hoạt với thiết kế mô-đun, cho phép người dùng tùy chỉnh kính hiển vi với nhiều phụ kiện và module khác nhau (ống quan sát, vật kính, bàn mẫu, bộ đèn...) để phù hợp với các ứng dụng và yêu cầu cụ thể.
-
Bàn mẫu (Stages) lớn và chính xác:
- Tương thích với nhiều loại bàn cơ khí X-Y khác nhau, cho phép di chuyển mẫu vật trên một diện tích rộng, phù hợp với các wafer 150mm hoặc các chi tiết lớn khác.
- Ví dụ: LV-S32 (75 x 50 mm), LV-S64 (150 x 100 mm), LV-S6 (150 x 150 mm).
- Có thể trang bị thêm các phụ kiện như giá giữ wafer (wafer holder) hoặc tấm chống tĩnh điện (ESD plate).
- Tương thích với nhiều loại bàn cơ khí X-Y khác nhau, cho phép di chuyển mẫu vật trên một diện tích rộng, phù hợp với các wafer 150mm hoặc các chi tiết lớn khác.
-
Mâm vật kính (Nosepiece):
- Thường là mâm 5 hoặc 6 lỗ, có thể là loại thủ công (manual) hoặc tự động (motorized - LV150NA), cho phép chuyển đổi vật kính dễ dàng.
- Có khả năng định tâm từng vật kính để đảm bảo độ chính xác quang học.
-
Điều chỉnh lấy nét:
- Núm điều chỉnh thô và tinh đồng trục, với hành trình lấy nét dài (thường 40mm).
- Độ chia đọc tinh (fine adjustment) 1 µm, đảm bảo khả năng lấy nét chính xác trên các mẫu vật.
-
Tích hợp với Hệ thống máy ảnh kỹ thuật số Nikon Digital Sight và phần mềm NIS-Elements:
- Có cổng gắn camera (camera port) để kết nối với các dòng camera Nikon Digital Sight (ví dụ: DS-Fi3, DS-Ri2).
- Phần mềm NIS-Elements cho phép chụp ảnh, quay video, thực hiện các phép đo và phân tích hình ảnh nâng cao, quản lý dữ liệu.
- Hệ thống có khả năng tự động nhận diện thông tin vật kính và điều chỉnh hiệu chuẩn trong phần mềm.
-
Thiết kế công thái học:
- Các nút điều khiển được đặt ở vị trí thuận tiện, và ống thị kính có thể điều chỉnh góc nghiêng (tùy chọn) giúp người dùng thoải mái hơn khi sử dụng trong thời gian dài.
Nikon ECLIPSE LV150NA and LV150N
Những kính hiển vi có đèn chiếu sáng episcopic này dùng để kiểm tra chất bán dẫn, vật liệu và linh kiện công nghiệp. Chúng cũng phù hợp với các ứng dụng nghiên cứu và phát triển.
Nikon CFI60-2 Optical Series
Thiết kế cải tiến của Nikon cho phép sử dụng các kỹ thuật hình ảnh rõ nét, bao gồm độ tương phản cao, trường sáng, trường tối, phân cực (POL), tương phản giao thoa (DIC) và độ tương phản quang học giao thoa chùm tia kép.
Nikon Digital Sight Cameras
Toàn bộ dòng máy ảnh Digital Sight của Nikon có thể chụp ảnh mẫu và chuyển chúng đến phần mềm xử lý hình ảnh của bộ NIS-Elements, cùng với dữ liệu kính hiển vi trên ống kính vật kính, cài đặt độ phóng đại và cường độ ánh sáng khi sử dụng bộ điều khiển LV-ECON E.
Integration of LV150N and Wafer Loader NWL200
Điểm nổi bật của sản phẩm Bộ nạp wafer của Nikon được chấp nhận rộng rãi và tin cậy trong ngành công nghiệp bán dẫn và nhiều cơ sở đang được sử dụng ngày nay.
Phụ kiện thành phần mô-đun
Từ đèn đến thị kính, các thành phần được lựa chọn để phù hợp với ứng dụng của người dùng. Chúng bao gồm chân đế, bàn soi, vật kính, ống ngắm, đầu quang học, thị kính, máy ảnh kỹ thuật số, bộ lọc và phụ kiện kỹ thuật tương phản.">Phương pháp tương phản quang học phổ quát
Ánh sáng phản xạ: trường sáng, trường tối, phân cực (POL), tương phản giao thoa vi sai (DIC), huỳnh quang epi và giao thoa hai chùm tia.
Phụ kiện thành phần mô-đun
Từ đèn đến thị kính, các thành phần được lựa chọn để phù hợp với ứng dụng của người dùng. Chúng bao gồm chân đế, bàn soi, vật kính, ống ngắm, đầu quang học, thị kính, máy ảnh kỹ thuật số, bộ lọc và phụ kiện kỹ thuật tương phản.
Liên hệ Đại lý chính hãng NIKON tại Việt Nam:
CÔNG TY TNHH NI VINA
VP Hà Nội: Ô DV3-2.10, tầng 2, Tòa nhà CT2&3, KDT Dream Town,Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
VP HCM: Số 77, Tân Quỳ Tân Quý, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TPHCM
Hotline: 096.465.0110/ Email:marketing@nivina.com.vn
https://www.facebook.com/KinhhienviNikon/
Zalo OA: NI VINA instruments (https://zalo.me/189556001052974257)
Thông số kĩ thuật
LV150N | LV150NA | |
Đơn vị cơ sở: | Chiều cao mẫu tối đa: 38 mm (khi sử dụng với đầu ngắm LVNU5A U5A và bệ mẫu LV-S32 3x2 / bệ mẫu LV-S64 6x4) *73 mm khi sử dụng với bộ nâng một cột Nguồn điện bên trong 12V50W cho núm điều chỉnh độ sáng, điều chỉnh thô và tinh Bên trái: điều chỉnh thô và tinh / Bên phải: điều chỉnh tinh, hành trình 40 mm Điều chỉnh thô: 14 mm/vòng (có điều chỉnh mô-men xoắn, cơ chế lấy nét lại) Điều chỉnh tinh: 0,1 mm/vòng (1 μm/vạch chia) Khoảng cách lỗ lắp bệ mẫu: 70 x 94 (cố định bằng vít 4-M4) |
|
Miếng đệm mũi: | C-N6 Ống mũi 5 bộ ESD ESD LV-NU5 Ống mũi 5 bộ đa năng ESD LV-NBD5 BD Ống mũi 5 bộ thông minh ESD LV-NU5I Ống mũi 5 bộ thông minh ESD |
LV-NU5A Đầu mũi động cơ đa năng năm mảnh ESD LV-NU5AC Đầu mũi động cơ đa năng năm mảnh ESD |
Episcopic Illuminator: | Đèn pha LV-UEPI-N LV-LH50PC 12V50W có định tâm trước, đèn pha LED LV-LL Công tắc trường sáng/tối và bộ dừng khẩu độ liên kết (có thể định tâm), màng chắn trường (có thể định tâm) Chấp nhận bộ lọc ø 25 mm (NCB11, ND16, ND4), bộ phân cực/phân tích, tấm λ, bộ cân bằng ánh sáng kích thích; được trang bị bộ triệt nhiễu LV-UEPI2 LV-LH50PC 12V50W Đèn chiếu sáng định tâm trước, Đèn chiếu sáng LED LV-LL Đèn chiếu sáng sợi quang định tâm trước HG: C-HGFIE (có chức năng điều chỉnh ánh sáng) *tùy chọn Nguồn sáng LED huỳnh quang D-LEDI (có chức năng điều chỉnh ánh sáng (có thể điều khiển bằng PC) *Chỉ LV150N) Công tắc trường sáng/tối và bộ dừng khẩu độ liên kết (có thể căn giữa), màng chắn trường (có thể căn giữa), tính năng chuyển đổi thành phần quang học tự động phù hợp với công tắc trường sáng, trường tối và huỳnh quang epi Chấp nhận bộ lọc ø 25 mm (NCB11, ND16, ND4), bộ phân cực/phân tích, tấm λ, bộ cân bằng ánh sáng kích thích; được trang bị bộ triệt nhiễu |
|
Ống thị kính: | Ống thị kính ba mắt LV-TI3 ESD (Hình ảnh dựng đứng, FOV: 22/25) Ống thị kính ba mắt nghiêng LV-TT2 TT2 (Hình ảnh dựng đứng, FOV: 22/25) Ống thị kính hai mắt C-TB (Hình ảnh đảo ngược, FOV: 22) Ống thị kính hai mắt P-TB (Hình ảnh đảo ngược, FOV: 22) Ống thị kính ba mắt P-TT2 (Hình ảnh đảo ngược, FOV: 22) |
|
Các giai đoạn: | Bàn 3x2 LV-S32 (Khoảng cách: 75 x 50 mm với tấm kính) Tương thích ESD Bàn 6x4 LV-S64 (Khoảng cách: 150 x 100 mm với tấm kính) Tương thích ESD Bàn 6x6 LV-S6 (Khoảng cách: 150 x 150 mm) Tương thích ESD |
|
Thị kính: | Dòng thị kính CFI | |
Ống kính vật kính: | Kính hiển vi công nghiệp CFI60-2/CFI60 hệ thống quang học Dòng vật kính: Kết hợp theo phương pháp quan sát | |
Hiệu suất ESD: | 1000 đến 10V, trong vòng 0,2 giây (không bao gồm một số phụ kiện nhất định) Công suất tiêu thụ: 1,2A/75W |
|
Cân nặng: | Xấp xỉ 8,6 kg | Xấp xỉ 8,7 kg |